Thái Thượng Cảm Ứng Thiên
- Huyền Quang
- Mar 1, 2020
- 8 min read

CHƯƠNG 1: MINH NGHĨA
太 上 曰: 禍 福 無 門 惟 人 自 召. 善 惡 之 報 如 影 隨 形
Thái Thượng viết: Họa phúc vô môn, duy nhân tự triệu. Thiện ác chi báo, như ảnh tùy hình.
CHƯƠNG 2: GIÁM SÁT
是 以, 天 地 有 司 過 之 神, 依 人 所 輕 重 以 奪人 算.
Thị dĩ, thiên địa hữu Tư Quá chi Thần, y nhân sở khinh trọng, dĩ đoạt nhân toán.
算 減 則 貧 耗, 多逢 憂 患, 人 皆 惡 之, 刑 禍 隨 之, 吉 慶 避 之, 惡 星 災 之, 算 盡 則 死.
Toán giảm tắc bần hao, đa phùng ưu hoạn, nhân giai ố chi, hình họa tùy chi, cát khánh tị chi, ác tinh tai chi, toán tận tắc tử.
又 有 三 台 北 斗 神君, 在 人 頭 上, 錄 人 罪 惡, 奪 其 紀 算.
Hựu hữu Tam Thai Bắc Đẩu Thần Quân, tại nhân đầu thượng, lục nhân tội ác, đoạt kỳ kỷ toán.
又 有 三 尸 神 在 人身 中, 每 到 庚 申 日, 輒 上 詣 天 曹, 言 人 罪 過.
Hựu hữu Tam Thi Thần tại nhân thân trung, mỗi đáo Canh Thân nhật, triếp thướng nghệ Thiên Tào, ngôn nhân tội quá.
月晦之日, 灶神亦然.
Nguyệt hối chi nhật, Táo Thần diệc nhiên.
凡人有過, 大則奪紀, 小則奪算.
Phàm nhân hữu quá, đại tắc đoạt kỷ, tiểu tắc đoạt toán.
其過大小有數百事. 欲求長生者, 先須避之.
Kỳ quá đại tiểu, hữu sổ bách sự. Dục cầu trường sinh giả, tiên tu tỵ chi.
CHƯƠNG 3: TÍCH THIỆN
是道則進, 非道則退. 不履邪徑. 不欺暗室.
Thị đạo tắc tiến, phi đạo tắc thoái. Bất lý tà kính. Bất khi ám thất.
積德累功. 慈心於物. 忠孝友悌. 正己化人.
Tích đức lũy công. Từ tâm ư vật. Trung, hiếu, hữu, đễ. Chính kỷ hóa nhân.
矜孤恤寡.敬老懷幼. 昆蟲草木, 猶不可傷.
Căng cô tuất quả. Kính lão hoài ấu. Côn trùng thảo mộc, do bất khả thương.
宜憫人之凶. 樂人之善. 濟人之急. 救人之危.
Nghi mẫn nhân chi hung. Lạc nhân chi thiện. Tế nhân chi cấp. Cứu nhân chi nguy.
見人之得如己之得. 見人之失如己之失.
Kiến nhân chi đắc như kỷ chi đắc. Kiến nhân chi thất như kỷ chi thất.
不彰人短, 不衒己長.
Bất chương nhân đoản, bất huyễn kỷ trường.
遏惡揚善. 推多取少.
Át ác dương thiện. Thôi đa thủ thiểu.
受辱不怨. 受寵若驚. 施恩不求報. 與人不追悔.
Thụ nhục bất oán. Thụ sủng nhược kinh. Thi ân bất cầu báo. Dữ nhân bất truy hối.
CHƯƠNG 4: THIỆN BÁO
所為善人, 人皆敬之, 天道佑之, 福綠隨之, 眾邪遠之, 神靈衛之, 所作必成, 神仙可冀.
Sở vị thiện nhân, nhân giai kính chi, thiên đạo hựu chi, phúc lộc tùy chi, chúng tà viễn chi, thần linh vệ chi, sở tác tất thành, thần tiên khả ký.
欲求天仙者, 當立一千三百善. 欲求地仙者, 當立三百善.
Dục cầu thiên tiên giả, đươnglập nhất thiên tam bách thiện.
Dục cầu địa tiên giả, đương lập tam bách thiện.
CHƯƠNG 5
CHƯ ÁC (PHẦN THƯỢNG)
苟或非義而動, 背理而形, 以惡為能, 忍作殘害, 陰賊良善
Cẩu hoặc phi nghĩa nhi động, bối lý nhi hành, dĩ ác vi năng, nhẫn tác tàn hại, âm tặc lương thiện.
暗辱君亲, 慢其先生, 叛其所事, 誑諸無識, 謗諸同學
Ám vũ quân thân, mạn kỳ tiên sinh, bạn kỳ sở sự, cuống chư vô thức, báng chư đồng học.
虛誣詐偽攻訐宗親, 剛強不仁, 狠戾自用, 是非不當, 向背乖宜.
Hư vu trá ngụy, công yết tông thân, cương cường bất nhân, ngận lệ tự dụng, thị phi bất đang, hướng bối quai nghi.
虐下取功, 諂上希旨
Ngược hạ thủ công, siểm thượng hy chỉ.
受恩不感, 念怨不休.
Thụ ân bất cảm, niệm oán bất hưu.
輕蔑天民, 擾亂國政.
Khinh miệt thiên dân, nhiễu loạn quốc chính.
賞及非義, 刑及無辜, 殺人取財, 傾人取位, 誅降戮服.
Thưởng cập phi nghĩa, hình cập vô cô, sát nhân thủ tài, khuynh nhân thủ vị, tru hàng lục phục.
貶正排賢, 陵孤逼寡, 棄法受賂, 以直為曲, 以曲為直, 入輕為重
Biếm chính bài hiền, lăng cô bức quả, khí pháp thọ lộ, dĩ trực vi khúc, dĩ khúc vi trực, nhập khinh vi trọng.
見殺加怒, 知過不改, 知善不為, 自罪引他
Kiến sát gia nộ, tri quá bất cải, tri thiện bất vi, tự tội dẫn tha.
壅塞方術
Ung tắc phương thuật.
訕謗聖賢, 侵陵道德
Sán báng thánh hiền, xâm lăng đạo đức.
射飛逐走, 發蟄驚棲, 填穴覆巢, 傷胎破卵
Xạ phi trục tẩu, phát trập kinh thê, điền huyệt phúc sào, thương thai phá noãn.
願人有失, 毀人成功
Nguyện nhân hữu thất, hủy nhân thành công.
危人自安, 減人自益
Nguy nhân tự an, giảm nhân tự ích.
以惡易好
Dĩ ác dịch hảo
以私廢公
Dĩ tư phế công.
竊人之能, 蔽人之善
Thiết nhân chi năng, tế nhân chi thiện.
形人之醜, 訐人之私
Hình nhân chi xú, kiết nhân chi tư.
耗人貨財
Hao nhân hóa tài
離人骨肉
Ly nhân cốt nhục.
侵人所愛
Xâm nhân sở ái.
助人為非, 逞志作威, 辱人求勝
Trợ nhân vi phi, sính chí tác oai, nhục nhân cầu thắng.
敗人苗稼
Bại nhân miêu giá.
破人婚姻
Phá nhân hôn nhân.
苟富而驕
Cẩu phú nhi kiêu.
苟免無恥
Cẩu miễn vô sỉ.
認恩推過, 嫁禍賣惡
Nhận ân thôi quá, giá họa mại ác.
沽買虛譽
Cô mãi hư dự.
包貯險心
Bao trữ hiểm tâm.
挫人所長, 護己所短
Tỏa nhân sở trường, hộ kỷ sở đoản.
乘威迫脅, 縱暴殺傷
Thừa oai bách hiếp, túng bạo sát thương.
無故剪裁
Vô cố tiễn tài.
非禮烹宰
Phi lễ phanh tể.
散棄五穀
Tán khí ngũ cốc.
勞擾眾生
Lao nhiễu chúng sinh.
破人之家取其財寶
Phá nhân chi gia, thủ kỳ tài bảo.
決水放火以害民居
Quyết thủy phóng hỏa, dĩ hại dân cư.
紊亂規模以敗人功
Vặn loạn qui mô dĩ bại nhân công.
損人器物以窮人用
Tổn nhân khí vật dĩ cùng nhân dụng.
見他榮貴願他流貶, 見他富有願他破散
Kiến tha vinh quý nguyện tha lưu biếm, kiến tha phú hữu nguyện tha phá tán.
見他色美起心私之
Kiến tha sắc mỹ khởi tâm tư chi.
負他貨財願他身死
Phụ tha hóa tài nguyện tha thân tử.
干求不遂便生咒恨
Can cầu bất toại tiện sinh chú hận.
見他失便便說他過
Kiến tha thất tiện tiện thuyết tha quá.
見他體相不具而笑之
Kiến tha thể tướng bất cụ nhi tiếu chi.
見他才能可稱而抑之
Kiến tha tài năng khả xưng nhi ức chi.
CHƯƠNG 6
CHƯ ÁC (PHẦN HẠ)
埋蠱厭人
Mai cổ yếm nhân
用藥殺樹
Dụng dược sát thụ.
恚怒師傅
Khuể nộ sư phó.
抵觸父兄
Để xúc phụ huynh.
強取強求.
Cưỡng thủ cưỡng cầu.
好侵好奪, 擄掠致富
Háo xâm háo đoạt, lỗ lược trí phú.
巧詐求遷, 賞罰不平
Xảo trá cầu thiên, thưởng phạt bất bình.
逸樂過節
Dật lạc quá tiết.
荷虐其下
Hà ngược kỳ hạ.
恐嚇於他
Khủng hách ư tha.
怨天尤人
Oán thiên vưu nhân.
呵風罵雨
Ha phong mạ vũ.
鬥合爭訟
Đấu hợp tranh tụng.
妄逐朋黨
Vọng trục bằng đảng.
用妻妾語違父母訓
Dụng thê thiếp ngữ vi phụ mẫu huấn.
得新忘故
Đắc tân vong cố.
口是心非
Khẩu thị tâm phi.
貪冒於財, 欺罔其上
Tham mạo ư tài, khi võng kỳ thượng.
造作惡語
Tạo tác ác ngữ.
讒毀平人, 毀人稱直, 罵神稱正,
Sàm hủy bình nhân, hủy nhân xưng trực, mạ thần xưng chính.
棄順效逆, 背親向疏
Khí thuận hiệu nghịch, bối thân hướng sơ.
指天地以證鄙懷, 引神明而鑒猥事.
Chỉ thiên địa dĩ chứng bỉ hoài, dẫn thần minh nhi giám ổi sự.
施與後悔, 假借不還
Thí dữ hậu hối, giả tá bất hoàn.
分外營求, 力上施設
Phận ngoại doanh cầu, lực thượng thi thiết.
淫欲過度
Dâm dục quá độ.
心毒貌慈
Tâm độc mạo từ.
穢食餧人
Uế thực ủy nhân.
左道惑眾
Tả đạo hoặc chúng.
短尺狹度, 輕秤小升, 以偽雜真, 採取姦利
Đoản xích hiệp độ, khinh xứng tiểu thăng. Dĩ ngụy tạp chân, thải thủ gian lợi.
壓良為賤, 謾驀愚人
Áp lương vi tiện, mạn mạch ngu nhân.
貪婪無厭
Tham lam vô yếm.
咒詛求直
Chú trớ cầu trực.
嗜酒悖亂
Thị tửu bội loạn.
骨肉忿爭
Cốt nhục phẫn tranh.
男不忠良,女不柔順,不和其室,不敬其夫
Nam bất trung lương, nữ bất nhu thuận, bất hòa kỳ thất, bất kính kỳ phu.
每好矜誇,常行妒忌
Mỗi háo căng khoa, thuờng hành đố kỵ.
無行於妻子,失禮於舅姑
Vô hạnh ư thê tử, thất lễ ư cữu cô.
輕慢先靈
Khinh mạn tiên linh.
違逆上命
Vi nghịch thượng mệnh.
作為無益
Tác vi vô ích.
懷挾外心
Hoài hiệp ngoại tâm.
自咒咒他
Tự chú chú tha.
偏憎偏愛
Thiên tăng thiên ái.
越井越灶, 跳食跳人
Việt tỉnh việt táo, khiêu thực khiêu nhân.
損子墮胎
Tổn tử đọa thai.
行多隱僻
Hành đa ẩn tích.
晦臘歌舞
Hối lạp ca vũ.
朔旦號怒
Sóc đán hào nộ.
對北涕唾及溺
Đối bắc thế thóa cập niệu.
對灶吟詠及哭, 又以灶火燒香, 穢柴作食
Đối táo ngâm vịnh cập khốc, hựu dĩ táo hỏa thiêu hương, uế sài tác thực.
夜起裸露
Dạ khởi lõa lộ
八節行刑
Bát tiết hành hình.
唾流星, 指紅霓, 輒指三光, 久視日月
Thóa lưu tinh, chỉ hồng nghê, triếp chỉ tam quang, cửu thị nhật nguyệt.
春月燎獵
Xuân nguyệt liệu liệp.
對北惡罵
Đối bắc ác mạ.
無故殺龜打蛇
Cô cố sát quy đả xà.
CHƯƠNG 7: ÁC BÁO
如是等罪, 司命隨其輕重, 奪其紀算.
Như thị đẳng tội, Tư Mệnh tùy kỳ khinh trọng, đoạt kỳ kỷ toán.
算盡則死. 死有餘責, 乃殃及子孫.
Toán tận tắc tử. Tử hữu dư trái, nãi ương cập tử tôn.
又諸橫取人財者, 乃計其妻子家口以當之, 漸至死喪
Hựu chư hoạnh thủ nhân tài giả, nãi kế kỳ thê tử gia khẩu dĩ đương chi, tiệm chí tử táng.
若不死喪則有水火盜賊, 遺忘器物, 疾病口舌諸事,以當妄取之直.
Nhược bất tử táng, tắc hữu thuỷ hỏa đạo tặc, di vong khí vật, tật bệnh, khẩu thiệt chư sự, dĩ đương vọng thủ chi trực.
又枉殺人者, 是易刀兵而相殺也
Hựu uổng sát nhân giả, thị dịch đao binh nhi tương sát dã.
取非義之財者, 譬如漏脯救饑, 鴆酒止渴, 非不暫飽死亦及之.
Thủ phi nghĩa chi tài giả, thí như lậu bô cứu cơ, trấm tửu chỉ khát, phi bất tạm bão, tử diệc cập chi.
CHƯƠNG 8
CHỈ VI (CHỈ RA Ý NGHĨA TINH THÂM VI DIỆU)
夫心起於善, 善雖未為而吉神已隨之. 或心起於惡, 惡雖未為而凶神已隨之.
Phù tâm khởi ư thiện, thiện tuy vị vi nhi cát thần dĩ tùy chi. Hoặc tâm khởi ư ác, ác tuy vị vi nhi hung thần dĩ tùy chi.
CHƯƠNG 9: SÁM HỐI TỘI LỖI
其有曾行惡事, 後自改悔, 諸惡莫作, 眾善奉行, 久久必獲吉慶, 所謂轉禍為福也.
Kỳ hữu tằng hành ác sự, hậu tự cải hối, chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành, cửu cửu tất hoạch cát khánh, sở vị chuyển họa vi phúc dã.
CHƯƠNG 10: GIỚI ĐỊNH
故吉人語善, 視善, 行善, 一日有三善, 三年天必降之福. 凶人語惡, 視惡, 行惡, 一日行三惡, 三年天必降之禍. 胡不勉而行之.
Cố cát nhân ngữ thiện, thị thiện, hành thiện, nhất nhật hữu tam thiện, tam niên thiên tất giáng chi phúc. Hung nhân ngữ ác, thị ác, hành ác, nhất nhật hành tam ác, tam niên thiên tất giáng chi họa. Hồ bất miễn nhi hành chi.

Comments